Nội dung chính

    Chi tiết tính năng Express Tool trên phần mềm enjiCAD (Phần 3)

    12/02/2025

    Lượt xem 16

    Tiếp nối các phần trước, CIC tiếp tục giới thiệu về các tính năng có trong bộ Express Tools của phần mềm enjiCAD. Trong phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu các công cụ Layout và các công cụ Dimension giúp hỗ trợ việc ghi chú quản lý bản vẽ CAD dễ dàng tiện lợi hơn rất nhiều.

    Các công cụ về Layout – Layout Tools

    1.    Align Space

    Điều chỉnh về độ zoom và pan của khung layout bằng các điểm điều chỉnh ở model space và paper space.

    Menu: Express > Layout Tools> Align Space 

    Command Entry: ALIGNSPACE

    2.    List Viewport Scale

     Hiển thị mức độ scale của viewport hiện tại hoặc một viewport tùy chọn

    Menu: Express > Layout Tools> List Viewport Scale 

    Command Entry: VPSCALE

    3.    Synchronize Viewport

    Đồng bộ hóa một hoặc nhiều khung nhìn bố trí với khung nhìn bố trí chính để có vị trí chính xác trùng khớp. Tất cả các khung nhìn được đồng bộ hóa sẽ sử dụng hệ số thu phóng của khung nhìn chính.

    Menu: Express > Layout Tools> Synchronize Viewports 

    Command Entry: VPSYNC

    4.    Layout Merge 

    Gộp các layout cụ thể vào một layout duy nhất. Tất cả các layout hoặc mô hình đều có thể được chọn, và bạn có thể chỉ định một layout hiện có hoặc nhập một tên mới để tạo layout đích.

    Menu: Express > Layout Tools> Layout Merge 

    Command Entry: LAYOUTMERGE

    Các công cụ ghi chú Dimension – Dimension Tools

    1.    Area Table

    Lệnh AREATABLE tự động đo kích thước và đếm diện tích của một đối tượng khép kín và xuất kết quả vào một bảng trong khu vực vẽ hiện tại.

    Menu: Express>Dimension>AreaTable 

    Command Entry: AREATABLE

    Diện tích hoặc đối tượng khép kín có thể được đánh dấu bằng số hoặc ký hiệu diện tích, và dữ liệu bảng diện tích có thể được tạo ra cùng lúc. Dữ liệu diện tích có thể được xuất ra tệp văn bản hoặc bảng. Các giá trị trong bảng có thể thay đổi tự động khi số hoặc kích thước diện tích thay đổi.

    2. Rapist Dist

    Đo khoảng cách và góc giữa các đối tượng 2D dọc theo trục X, Y một cách nhanh chóng bằng cách di chuyển chuột.

    Menu: Express>Dimension> Rapid Dist
    Command Entry: RAPIDDIST

    Khoảng cách chỉ có thể được đo dọc theo trục X, Y dựa trên vị trí của chuột, được hiển thị động khi bạn di chuyển chuột qua và giữa các đối tượng. Góc giữa các đối tượng được chạm bởi các đường khoảng cách được hiển thị đồng thời.

    Lệnh này chỉ có thể được sử dụng dưới WCS và chỉ đo các đối tượng 2D. Góc của các khối không thể được đo.
    Gõ “Settings” (Cài đặt), bạn có thể thiết lập chuyển đổi đơn vị và tỷ lệ trong cửa sổ cài đặt. Gõ “Record” (Ghi lại), bạn có thể lưu kết quả hiện tại trong cửa sổ dòng lệnh, rất thuận tiện để kiểm tra hoặc sao chép dữ liệu vào các tài liệu khác.

    3.    Change Dimension Text

     Thay đổi nội dung kích thước thành giá trị được chỉ định.
    Menu: Express>Dimension>Change Dimension 

    Dòng lệnh sẽ hiển thị như sau:

    -    Select dimension objects: Chọn một dimension ghi chú

    -    Currently label content <129.9>: Nhập dimension text mới

    4.    Change Dimstyle

    Thiết lập dimension style hiện tại thành style của cả bản vẽ

    Menu: Express>Dimension>Change Dimstyle 

    Command Entry: Dimstyle

    5.    Reset Dim Text Value

    Thiết lập lại các giá trị đo lường để tùy chỉnh dimension text

    Menu: Express>Dimension>Reset Dim Text Value 

    Command Entry: DIMREASSOC

    Dòng lệnh sẽ hiển thị: Select object : Chọn vào dimension có text không liên kết hoặc Enter để thoát

    6.    Update dimension

    Biến bất kì dimension nào thành dimension style mà bạn muốn

    Menu: Express>Dimension>Update Dimension 

    Command Entry: DIMUPDATE

    Dòng lệnh sẽ hiển thị:

    -    Select a dimension for standard: Chọn một dimension làm chuẩn

    -    Slelect a dimension, ensure update the dimension style: Chọn dimension sẽ được update

    7.    Dimstyle export

    Xuất các kiểu kích thước được đặt tên và các cài đặt của chúng sang một tệp bên ngoài.

    Menu: Express>Dimension>Dimstyle Export 

    Command Entry: DIMEX

    Thực hiện lệnh này sẽ mở hộp thoại sau:

    -    Export Filename: Tạo một tệp DIM. Nhập tên tệp DIM hoặc chọn Duyệt để tìm tệp. Nếu tệp không tồn tại, nó sẽ được tạo mới. Nếu tệp đã tồn tại, sẽ có một thông báo yêu cầu quyền ghi đè. Tệp mới sẽ là tệp ASCII.

    -    Available Dimension Styles: Chọn các kiểu kích thước để viết vào tệp ASCII. Các kiểu kích thước hiện tại sẽ được hiển thị. Mỗi kiểu kích thước được chọn sẽ được ghi vào tệp đã chỉ định trong nhóm

    Export Filename.

    -    Text Style Options: Lưu trữ thông tin đầy đủ của kiểu văn bản kích thước hoặc chỉ lưu tên kiểu văn bản vào tệp ASCII.

    8.    Dimstyle import

    Nhập các kiểu kích thước đã có từ tệp DIM file vào bản vẽ hiện hành

    Menu: Express>Dimension>Dimstyle Import 

    Command Entry: DIMIM

    Thực hiện lệnh này sẽ mở hộp thoại sau:

    -    Import Filename: Đặt tên tệp bạn muốn nhập. Nhập tên tệp hiện có hoặc chọn Duyệt để chỉ định tệp DIM để nhập. Tệp phải có dạng được tạo bởi lệnh DIMEX tương ứng. Tất cả các kiểu kích thước trong tệp đã chọn được nhập vào bản vẽ hiện tại. Các kiểu văn bản cũng được nhập.

    -    Import Options: Bao gồm Giữ Kiểu Hiện Tại, để giữ kiểu kích thước trong bản vẽ hiện tại và Ghi Đè Kiểu Hiện Tại, để ghi đè các kiểu trong bản vẽ hiện tại. Tùy chọn Giữ Kiểu Hiện Tại sẽ bỏ qua kiểu có tên tương tự đang được nhập; Ghi Đè Kiểu Hiện Tại sử dụng kiểu có tên tương tự đang được nhập.

    9.    Attached leader Annotation

    Gán đường leader vào Mtext, các đối tượng block…

    Menu: Express>Dimension>Attach Leader to Annotation 

    Command Entry: QLATTACH

    -    Chọn Leader: Chọn một leader.

    -    Chọn kích thước: Chọn đối tượng Mtext, dung sai hoặc tham chiếu khối để làm chú thích.

    Ví dụ sử dụng:

    -    Chọn một leader, sau đó chỉ định đối tượng Mtext để đính kèm.

    -    Tách riêng các đối tượng đường leader và Mtext.

    -    Đường leader với Mtext đính kèm như một đối tượng.

    Tại thông báo Select Leader: bạn sẽ được nhắc cho đến khi bạn chọn một đối tượng leader hoặc hủy lệnh. Tại thông báo Select Annotation: bạn sẽ được nhắc cho đến khi bạn chọn một đối tượng Mtext, dung sai hoặc tham chiếu khối để làm chú thích.

     

     

     

     

     

    10.    Detach Leader Annotation

    Tách đường leader khỏi Mtext, dung sai hoặc block

    Menu: Express>Dimension>Detach Leaders Annotation 

    Command Entry: QLDETACHSET

    -    Select object: Chọn đường leader.

    Ví dụ sử dụng:

    -    Chọn một đường leader để tách khỏi một đối tượng Mtext.

    11.    Global  Attach Leader to Annotation

    Gắn các đường leader vào các đối tượng Mtext, dung sai hoặc tham chiếu khối trên toàn cục

    Menu: Express>Dimension>Global Attach Leader to Annotation 

    Command Entry: QLATTACHSET

    -    Select object: Chọn một hoặc nhiều đường leader và đối tượng chú thích.

    Ví dụ sử dụng:

    -    Chọn đường leader và các đối tượng Mtext để gắn kết.

    -    Select object: Chọn một hoặc nhiều đường leader và đối tượng chú thích, dòng lệnh nhắc:

    o    Số lượng leader chưa khóa = 2

    o    Số lượng với chú thích đã tách = 2

    -    Leader với đối tượng Mtext đã tách 

    -    Leader gắn với đối tượng khối