Tin chuyên ngành
Trang chủ > Tin tức > Tin chuyên ngành > Chi tiết tính năng Express Tool trên phần mềm enjiCAD (Phần 3)Những xu hướng trong tương lai ngành cơ khí và hệ thống...
Máy bay không người lái trong khai thác mỏ (Mine Drone) cải...
Giới thiệu tài liệu “ Carbon Action Playbook” – Hướng dẫn chiến...
Làm chủ thiết kế tham số với khóa học mới trên IDEA...
CSI Phát Hành SAP2000 v26.2.0 – Cập Nhật Quan Trọng Cho Người...
12/02/2025
Lượt xem 16
Điều chỉnh về độ zoom và pan của khung layout bằng các điểm điều chỉnh ở model space và paper space.
Menu: Express > Layout Tools> Align Space
Command Entry: ALIGNSPACE
Hiển thị mức độ scale của viewport hiện tại hoặc một viewport tùy chọn
Menu: Express > Layout Tools> List Viewport Scale
Command Entry: VPSCALE
Đồng bộ hóa một hoặc nhiều khung nhìn bố trí với khung nhìn bố trí chính để có vị trí chính xác trùng khớp. Tất cả các khung nhìn được đồng bộ hóa sẽ sử dụng hệ số thu phóng của khung nhìn chính.
Menu: Express > Layout Tools> Synchronize Viewports
Command Entry: VPSYNC
Gộp các layout cụ thể vào một layout duy nhất. Tất cả các layout hoặc mô hình đều có thể được chọn, và bạn có thể chỉ định một layout hiện có hoặc nhập một tên mới để tạo layout đích.
Menu: Express > Layout Tools> Layout Merge
Command Entry: LAYOUTMERGE
Lệnh AREATABLE tự động đo kích thước và đếm diện tích của một đối tượng khép kín và xuất kết quả vào một bảng trong khu vực vẽ hiện tại.
Menu: Express>Dimension>AreaTable
Command Entry: AREATABLE
Diện tích hoặc đối tượng khép kín có thể được đánh dấu bằng số hoặc ký hiệu diện tích, và dữ liệu bảng diện tích có thể được tạo ra cùng lúc. Dữ liệu diện tích có thể được xuất ra tệp văn bản hoặc bảng. Các giá trị trong bảng có thể thay đổi tự động khi số hoặc kích thước diện tích thay đổi.
Đo khoảng cách và góc giữa các đối tượng 2D dọc theo trục X, Y một cách nhanh chóng bằng cách di chuyển chuột.
Menu: Express>Dimension> Rapid Dist
Command Entry: RAPIDDIST
Khoảng cách chỉ có thể được đo dọc theo trục X, Y dựa trên vị trí của chuột, được hiển thị động khi bạn di chuyển chuột qua và giữa các đối tượng. Góc giữa các đối tượng được chạm bởi các đường khoảng cách được hiển thị đồng thời.
Lệnh này chỉ có thể được sử dụng dưới WCS và chỉ đo các đối tượng 2D. Góc của các khối không thể được đo.
Gõ “Settings” (Cài đặt), bạn có thể thiết lập chuyển đổi đơn vị và tỷ lệ trong cửa sổ cài đặt. Gõ “Record” (Ghi lại), bạn có thể lưu kết quả hiện tại trong cửa sổ dòng lệnh, rất thuận tiện để kiểm tra hoặc sao chép dữ liệu vào các tài liệu khác.
Thay đổi nội dung kích thước thành giá trị được chỉ định.
Menu: Express>Dimension>Change Dimension
Dòng lệnh sẽ hiển thị như sau:
- Select dimension objects: Chọn một dimension ghi chú
- Currently label content <129.9>: Nhập dimension text mới
Thiết lập dimension style hiện tại thành style của cả bản vẽ
Menu: Express>Dimension>Change Dimstyle
Command Entry: Dimstyle
Thiết lập lại các giá trị đo lường để tùy chỉnh dimension text
Menu: Express>Dimension>Reset Dim Text Value
Command Entry: DIMREASSOC
Dòng lệnh sẽ hiển thị: Select object : Chọn vào dimension có text không liên kết hoặc Enter để thoát
Biến bất kì dimension nào thành dimension style mà bạn muốn
Menu: Express>Dimension>Update Dimension
Command Entry: DIMUPDATE
Dòng lệnh sẽ hiển thị:
- Select a dimension for standard: Chọn một dimension làm chuẩn
- Slelect a dimension, ensure update the dimension style: Chọn dimension sẽ được update
Xuất các kiểu kích thước được đặt tên và các cài đặt của chúng sang một tệp bên ngoài.
Menu: Express>Dimension>Dimstyle Export
Command Entry: DIMEX
Thực hiện lệnh này sẽ mở hộp thoại sau:
- Export Filename: Tạo một tệp DIM. Nhập tên tệp DIM hoặc chọn Duyệt để tìm tệp. Nếu tệp không tồn tại, nó sẽ được tạo mới. Nếu tệp đã tồn tại, sẽ có một thông báo yêu cầu quyền ghi đè. Tệp mới sẽ là tệp ASCII.
- Available Dimension Styles: Chọn các kiểu kích thước để viết vào tệp ASCII. Các kiểu kích thước hiện tại sẽ được hiển thị. Mỗi kiểu kích thước được chọn sẽ được ghi vào tệp đã chỉ định trong nhóm
Export Filename.
- Text Style Options: Lưu trữ thông tin đầy đủ của kiểu văn bản kích thước hoặc chỉ lưu tên kiểu văn bản vào tệp ASCII.
Nhập các kiểu kích thước đã có từ tệp DIM file vào bản vẽ hiện hành
Menu: Express>Dimension>Dimstyle Import
Command Entry: DIMIM
Thực hiện lệnh này sẽ mở hộp thoại sau:
- Import Filename: Đặt tên tệp bạn muốn nhập. Nhập tên tệp hiện có hoặc chọn Duyệt để chỉ định tệp DIM để nhập. Tệp phải có dạng được tạo bởi lệnh DIMEX tương ứng. Tất cả các kiểu kích thước trong tệp đã chọn được nhập vào bản vẽ hiện tại. Các kiểu văn bản cũng được nhập.
- Import Options: Bao gồm Giữ Kiểu Hiện Tại, để giữ kiểu kích thước trong bản vẽ hiện tại và Ghi Đè Kiểu Hiện Tại, để ghi đè các kiểu trong bản vẽ hiện tại. Tùy chọn Giữ Kiểu Hiện Tại sẽ bỏ qua kiểu có tên tương tự đang được nhập; Ghi Đè Kiểu Hiện Tại sử dụng kiểu có tên tương tự đang được nhập.
Gán đường leader vào Mtext, các đối tượng block…
Menu: Express>Dimension>Attach Leader to Annotation
Command Entry: QLATTACH
- Chọn Leader: Chọn một leader.
- Chọn kích thước: Chọn đối tượng Mtext, dung sai hoặc tham chiếu khối để làm chú thích.
Ví dụ sử dụng:
- Chọn một leader, sau đó chỉ định đối tượng Mtext để đính kèm.
- Tách riêng các đối tượng đường leader và Mtext.
- Đường leader với Mtext đính kèm như một đối tượng.
Tại thông báo Select Leader: bạn sẽ được nhắc cho đến khi bạn chọn một đối tượng leader hoặc hủy lệnh. Tại thông báo Select Annotation: bạn sẽ được nhắc cho đến khi bạn chọn một đối tượng Mtext, dung sai hoặc tham chiếu khối để làm chú thích.
Tách đường leader khỏi Mtext, dung sai hoặc block
Menu: Express>Dimension>Detach Leaders Annotation
Command Entry: QLDETACHSET
- Select object: Chọn đường leader.
Ví dụ sử dụng:
- Chọn một đường leader để tách khỏi một đối tượng Mtext.
Gắn các đường leader vào các đối tượng Mtext, dung sai hoặc tham chiếu khối trên toàn cục
Menu: Express>Dimension>Global Attach Leader to Annotation
Command Entry: QLATTACHSET
- Select object: Chọn một hoặc nhiều đường leader và đối tượng chú thích.
Ví dụ sử dụng:
- Chọn đường leader và các đối tượng Mtext để gắn kết.
- Select object: Chọn một hoặc nhiều đường leader và đối tượng chú thích, dòng lệnh nhắc:
o Số lượng leader chưa khóa = 2
o Số lượng với chú thích đã tách = 2
- Leader với đối tượng Mtext đã tách
- Leader gắn với đối tượng khối